Thứ Ba, 29 tháng 11, 2016

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ LỚP 12

                                       CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12

I/ LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Bài 1:
Câu 1. Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở Liên Hợp Quốc:
a/ Xan Phơranxixcô.                                       b/ Niu Ióoc.
c/ Oasinhtơn.                                                  d/ Caliphoócnia.
Câu 2. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô):
a/ Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
b/ Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
c/ Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận,
d/ Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.
Câu 3. Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là:
a/ 24/10/1945,                                                   b/ 4/10/1946.
c/ 20/11/1945.                                                   d/ 27/7/1945.
Câu 4: Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc
a/ Tháng 9-1967                                                b/ Tháng 9-1977
c/ Tháng 9-1987                                                d/ Tháng 9-1997


Bài 2:
Câu 1. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
a/ Đứng thứ nhất trên thế giới                   b/ Đứng thứ hai trên thế giới
c/ Đứng thứ ba trên thế giới                                        d/ Đứng thứ tư trên thế giới
Câu 2. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
a/ Hòa bình, trung lập
b/ Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới
c/ Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người
d/ Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ
Câu 3. Vị tổng thống đầu tiên của Liên Xô là:
a/ Lênin.                                                              b/ Xtalin.
c/ Goocbachốp                                                 d/ Enxin.
Câu 4: Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt tay vào công cuộc khôi phục kinh tế  trong những năm 1945 - 1950 là:
  a/ Liên Xô nhanh chóng khôi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá.
  b/ Tiến hành công cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
  c/ Xây dựng nền kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
  d/ Đưa Liên Xô trở thành cường quốc thế giới.
Câu 5:  Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là:
  a/ Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
  b/ Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của    trái đất.
  c/ Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
  d/ Giữa thập niên 70 (thế kỉ XX), sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20% tổng sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
Câu 6: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ ?
  a/ Mở rộng lãnh thổ.
  b/ Duy trì hòa bình an ninh thế giới.
  c/ Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
  d/ Khống chế các nước khác.

Bài 3:
Câu 1. Thời gian thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa:
a/ Tháng 10 – 1948                                           b/ Tháng 10 - 1949
c/ Tháng 10 – 1950                                           d/ Tháng 10 - 1951.
Câu 2. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay:
a/ Thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
b/ Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
c/ Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam.
d/ Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới,

Bài 4:
Câu 3. Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á:
a/ Ngày 8-8-1967                                              b/ Ngày 8-8-1977
c/ Ngày 8-8-1987                                              d/ Ngày 8-8-1997
Câu 4. Tên thủ đô của Mianma:
a/ Manila.                                                            b/ Rangun,
c/ Cuala Lămpơ                                                 d/ Giacacta.
Câu 5. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979:
a/ Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
b/ Đối đầu căng thẳng,
c/ Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
d/ Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ.
Câu 6. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay:
a/ Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc,
b/ Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
c/ Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
d/ Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
Câu 7. Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á:
a/ Ngày 8-8-1967                                              b/ Ngày 8-8-1977.
c/ Ngày 8-8-1987.                                             d/ Ngày 8-8-1997.
Câu 8. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979:
a/ Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
b/ Đối đầu căng thẳng,
c/ Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
d/ Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ.
Câu 9. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay:
a/ Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc,
b/ Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất trên thế giới.
c/ Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
d/ Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.
Câu 10: Khối quân sự  được thành lập ở Đông Nam Á vào 9/1954 là:
  a/ NATO                                                             b/ CENTO
  c/ SEATO                                                            d/ ASEAN
Câu 11: Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc  (8/1967) là:
  a/ Việt Nam, Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.
  b/ Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.
  c/ Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.
  d/ Malaixia, Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.

Bài 5:
Câu 1. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy" vì:
a/ Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp và Mỹ.
b/ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở châu Phi đã giành được độc lập.
c/ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân,
d/ Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục này.
Câu 2. Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
a/ Angiêri                                                            b/ Ai Cập,
c/ Ghinê                                                               d/ Tuynid.i
Câu 3. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới, Mỹ latinh đã được mệnh danh là:
a/ "Hòn đảo tự do"                                          b/ "Lục địa mới trỗi dậy".
c/ "Đại lục núi lửa"                                           d/ "Tiền đồn của chủ nghĩa xã hội"..
Câu 4. Tháng 4/1961, Cuba tuyên bố đi theo con đường xã hội chủ nghĩa trong điều kiện:
a/ Đánh thắng sự can thiệp của Mỹ.
b/ Hoàn thành cuộc cải cách dân chủ.
c/ Thành lập Đảng Cộng sản Cuba.
d/ Câu a và b đúng,
Câu 5. Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ latinh:
a/ Từ năm 1945 đến năm 1959
b/ Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX,
c/ Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỷ XX.
d/ Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay.
Câu 6: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi Vì sao?
  a/ Tất cả các nước châu Phi đêu giành được độc lập.
  b/ Hệ thống thuộc địa của đế quốc lần lựợt tan rã.
  c/ Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.
  d/ Chủ nghĩa thực dân sụp đổ ở châu Phi.
Câu 7: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi:
  a/ Ai Cập                                                            b/ Tuynidi
  c/ Angôla                                                           c/ Angiêri
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản  của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi:
  a/ Năm 1960 "Năm châu Phi".
  b/ Năm 1962 Angiêri giành được độc lập.
  c/ 11/11/1975 nước cộng hòa nhân dân Angôla ra đời.
  d/ Năm 1994 Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen  đầu tiên ở Nam Phi.
Câu 9: Vì sao  sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ la tinh được mệnh danh là "Đại lục bùng cháy"?
  a/ Ở đây thường xuyên xãy ra cháy rừng.
  b/ Ở đây nhân dân đã đứng lên chống đế quốc Mĩ.
  c/ Ở đây có cuộc cách nổi tiếng nổ ra và thắng lợi ở Cuba.
  d/ Các nước đế quốc dùng Mĩ la tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ.
Câu 10: Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh" ?
  a/ Achentina
  b/ Chi lê
  c/ Nicanagoa
  d/ Cuba
Bài 6:
Câu 1. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế -  tài duy nhất của thế giới trong thời gian nào của thế kỉ XX ?
  a/ Thập niên 40 - 50.                                                     b/ Thập niên 50 - 60.
  c/ Thập niên 60 - 70.                                                      d/ Thập niên 70 - 80.
Câu 2: Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là:
  a/ Kennơđi                                                                       b/ Nichxơn
  c/ B. Clintơn                                                                      d/ G. Bush
Câu 3: Mĩ đã tuyên bố xóa bỏ cấm vận và bình thường hóa quan hệ với Việt Nam vào thời điểm nào ?
  a/ Năm 1976.                                   b/ Năm 1994.
  c/ Năm 2004.                                                    d/ Năm 2006.
Câu 4: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớ n của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:
  a/ Mĩ - Anh  - Pháp.                                       b/ Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
  c/ Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.                           d/ Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
a/ Anh.                                                                                 b/ Pháp.
c/ Mỹ.                                                                   d/ Nhật.
Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai đã có tác động tích cực đến xã hội loài người:
a/ Đưa con người bước sang nền văn minh công nghiệp.
b/ Làm thay đổi cơ bản các yếu tố sản xuất.
c/ Làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội gắn liền với kỹ thuật hiện đại.
d/ Câu b và c đúng.
Câu 7. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai đã gây những hậu quả tiêu cực đến đời sống của con người:
a/ Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.
b/ Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi, lao động dịch vụ và trí oc tăng lên.
c/ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng,
d/ Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
a/ Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động
b/Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
c/ Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
d/ Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi
Câu 9: Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rơ ̃về khoa học-kĩ thuật
a/ Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
b/ Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm  chiến lược để phát triển đất nước
c/ Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ.
d/ Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh
Bài 7:
Câu 1: Thời gian thành lập khối thị trường chung Châu Âu ( EEC)
a/ Tháng 1-1949                                                b/ Tháng 5-1955
c/ Tháng 3-1957                                                d/ Tháng 3-1958

Bài 8:
Câu 1: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai
a/ Biết xâm nhập thị trường thế giới
b/ Tác dụng của những cải cách dân chủ
c/ Truyền thống " Tự lực tự cường"
d/ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
Câu 2: Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng "thần kì" vào những năm 60 - 73 của thế kỉ XX là do:
  a/ Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật của thế giới phát triển mạnh.
  b/ Làm giàu trong cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Triều Tiên.
  c/ Làm giàu trong cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam.
  d/ Tất cả các nhân tố trên.

Bài 9:
Câu 1: Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước XHCN vào thời gian nào ?
  a/ Tháng 2/1945                                                                                                b/ Ngày 12/3/1947
  c/ Tháng 7/1947                                                                                                d/ Ngày 4/4/1949
Câu 2: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là:
  a/ Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
  b/ Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
  c/ Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
  d/ Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.
Câu 3: Tại sao gọi là "trật tự hai cực Ianta" ?
  a/ Đại diện hai nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
  b/ Tại Hội nghị Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai phe.
  c/ Thế giới đã xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.
  d/ Tất cả các lí do trên
Câu 4: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện
  a/ Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) nă 1972.
  b/ Định ước Henxinki năm 1975.
  c/ Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989)
  d/ Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) 

Bài 10:

Câu 1: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
a/ Do yêu cầu cuộc sống
b/ Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai
c/ Những thành tựu khoa học- kĩ thuật  cuối thế kỷ XIX đầu thế kỹ XX, tạo tiền đề và thúc đẩy sự bùng nổ cách mạng khoa học- kĩ thuật lần hai
d/ Tất cả đều đúng
Câu 2: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật lần thứ  hai.
  a/ Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
  b/ Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.
  c/ Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
Câu 3: Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua, là những cuộc cách mạng nào ?
  a/Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX
  b/Cuộc caćh mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX
  c/Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX vàcuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX
  d/Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỉ XX

II/LỊCH SỬ VIỆT NAM

Bài 12
Câu 1: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở VN?
  a/ Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất
  b/ Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra
  c/ Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở VN
  d/Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần II, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
  a/ Công nghiệp chế biến
  b/ Nông nghiệp và khai thác mỏ
  c/ Nông  nghiệp và thương nghiệp
  d/ Giao thông vận tải
Câu 3: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở VN?
  a/ Cột chặt nền kinh tế VN lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp
  b/ Biến VN thành thị trường tiêu thụ hàng hoá do Pháp sản xuất
  c/ Biến VN thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp
  d/ Câu a, b đều đúng
Câu 4. Tác động của chương trình khai thác lần II đến kinh tế VN là:
  a/ Nền kinh tế VN phát triển độc lập tự chủ
  b/ Nền kinh tế VN phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp
  c/ Nền kinh tế VN lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp
  d/ VN trở thành thị trường độc chiếm của Pháp
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng VN?
  a/ Công nhân                                                   b/ Nông dân
  c/ Tiểu tư sản                                                   d/ Tư sản dân tộc
Câu 6: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng VN?
  a/ Công nhân và tư sản                                                b/ Nông dân và địa chủ
  c/ Nhân dân VN với thực dân Pháp        d/ Địa chủ và tư sản
Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân VN bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ?
  a/ Công hội (bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu
  b/ Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn
  c/ Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng
  d/ Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung Quốc
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
  a/ Đưa yêu sách đến hội nghị Vecxay
  b/ Nguyễn Ái quốc đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
  c/ Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
  d/ Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari
Câu 9: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
  a/ Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa
  b/ Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp
  c/ Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng VN
  d/ Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam
Câu 10: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là:
           a/ Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước
  b/ Đi từ  chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản
  c/ Đi từ  chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội
  d/ Đi từ  chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản
Câu 11: Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1930 là gì?
          a/ Từ chủ nghĩa yêu nước đền với chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn
  b/ Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
  c/ Hợp nhất ba tổ chức cộng sản
  d/ Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng

Bài 13
Câu 1: Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?
  a/ Tháng 5 - 1925 ở Quảng Châu (TQ)
  b/ Tháng 6 - 1925 ở Hương Cảng (TQ)
  c/ Tháng 7 - 1925 ở Quảng Châu (TQ)
  d/ Tháng 6 - 1925 ở Quảng Châu (TQ)
Câu 2: Cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên là:
  a/ Báo Thanh Niên                                                         b/ Tác phẩm "Đường Cách Mệnh"
  c/ Bản án chế độ tư bản Pháp                   d/ Báo Người Cùng Khổ
Câu 3: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào?
  a/ Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo
  b/ Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu
  c/ Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động
  d/ Đế quốc Pháp còn mạnh
Câu 4: Số nhà 5 D phố Đàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện:
  a/ Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
  b/ Thành lập Đông Dương cộng sản đảng
  c/ Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời
  d/ Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là:
  a/ Báo Nhành Lúa
  b/ Báo Người Nhà Quê
  c/ Báo Búa Liềm
  d/ Báo Tiếng Chuông Rè
Câu 6: Từ ngaỳ 7 - 2 - 1930, hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản họp ở đâu?
  a/ Quảng Châu (Trung Quốc)
  b/ Ma Cao (Trung Quốc)
  c/ Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc)
  d/ Hương Cảng (Trung Quốc)
Câu 7: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
  a/ Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng
  b/ Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
  c/ Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
  d/ An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
Câu 8: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản                                                                                          
(3 - 2 - 1930) thể hiện như thế nào?
  a/ Thống nhất các tổ chức cộng sản để  thành lập một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam
  b/ Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua
  c/ Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào VN
  d/ Câu a, b đúng
Câu 9: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị  đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là:
  a/ Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản
  b/ Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
  c/ Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc
  d/ Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc
Câu 10: Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là lực lượng nào?
  a/ Công nhân và nông dân
  b/ Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông
  c/ Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến
  d/ Câu a, b, c đúng

Bài 14
Câu 1: Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng cộng sản Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ nhất vào thời gian nào? Ở đâu?
  a/ 3 - 2 - 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc)
  b/10 - 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc)
  c/ 3 - 1930 tại Ma Cao (Trung Quốc)
  d/ 10 - 1930 tại Quảng Châu (Trung Quốc)
Câu 2: Đảng cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
  a/ Tháng 3 - 1930
  b/ Tháng 5 - 1930
  c/ Tháng 10 - 1930
  d/ Tháng 12 - 1930
Câu 3: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
  a/ Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
  b/ Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩaYên Bái
  c/ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến
  d/ Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân
Câu 4: Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng chủ yếu diễn ra ở đâu?
  a/ Miền Trung
  b/ Miền Bắc
  c/ Miền Nam
  d/ Trong cả nước
Câu 5: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu hiệu nào?
            a/ "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày"
  b/ "Tự do dân chủ" và "Cơm áo hoà bình"
  c/ "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian" và "Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến"
  d/ "Chống đế quốc" và "Chống phát xít"
Câu 6: Nghệ Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất vì:
  a/ Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân
  b/ Là nơi thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất
  c/ Là nơi có truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm
  d/ Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng đông nhất trong cả nước
Câu 7: Gọi là chính quyền Xô viết vì:
  a/ Chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết
  b/ Hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga)
  c/ Hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo
  d/ Hình thức nhà nước của những nước theo con đường XHCN
Câu 8: Trần Phú, tổng bí thư của Đảng cộng sản Đông Dương bị Pháp bắt vào:
  a/ 19 - 4 - 1931
  b/ 14 - 9 - 1931
  c/ 19 - 4 - 1932
  d/ 14 - 9 - 1932

Bài 15
Câu 1: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939 ?
  a/ Thực dân Pháp nói chung
  b/ Địa chủ phong kiến
  c/ Bọn phản động thuộc địa và tay sai không chịu thi hành chính sách của chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp
  d/ Các quan lại của triều đình Huế
Câu 2: Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng xác định trong thời kì 1936 - 1939?
           a/ Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc
  b/ Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng
  c/ Chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hoà bình
  d/ Câu a, b đúng
Câu 3: Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 - 1939 ?
  a/ Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
  b/ Kết hợp khả năng hợp pháp và nửa hợp pháp
  c/ Kết hợp khả năng công khai và nửa công khai
  d/ Câu b, c đúng
Câu 4: Cuộc mitting lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
  a/ 1 - 8 - 1936, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
  b/ 1 - 5 - 1938, tại Bến Thuỷ, Vinh
  c/ 1 - 5 - 1939, tại Hà Nội
  d/ 1 - 5 - 1938, tại nhà Đấu Xảo - Hà Nội
Câu 5: Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
  a/ Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân
  b/ Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác của Đảng viên được nâng cao
  c/ Tập hợp được một lực lượng công - nông hùng mạnh
  d/ Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú

Bài 16:
Câu 1: Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939 - 1945 là ai?
  a/ Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng
  b/ Bọn đế quốc và phát xít
  c/ Bọn thực dân phong kiến
  d/ Bọn phát xít Nhật
Câu 2: Hội nghị lần thứ 6 (11 - 1939) của ban chấp hành trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương lúc này là gì?
  a/ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu
  b/ Chống chủ nghĩa phát xít và chống chiến tranh
  c/ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách
  d/ Tất cả các nhiệm vụ trên
Câu 3: Tháng 11 - 1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông Dương là gì?
  a/ Mặt trận nhân dân phản đế
  b/ Mặt trận dân chủ Đông Dương
  c/ Mặt trận phản đế Đông Dương
  d/ Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
Câu 4: Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11 - 1939) của Ban chấp hành Trung ương Đảng diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
  a/ 19 - 5 - 1941 tại Bà Điểm - Hóc Môn
  b/ 15 - 5 - 1939 tại PacBó - Cao Bằng
  c/  6 - 11 - 1939  tại Bà Điểm - Hóc Môn
  d/ 10 - 5 - 1940 tại Đình Bảng - Bắc Ninh

Bài 17:
Câu 1: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám là:
  a/ Quân Tưởng, Anh dưới danh nghĩa Đồng minh vào VN giải giáp quân Nhật, nhưng lại chống phá Cách mạng VN
  b/ Nạn đói, nạn dốt đe doạ nghiêm trọng đến nhân dân ta
  c/ Ngân quỹ nhà nước trống rỗng
  d/ Các tổ chức phản cách mạng trong nước ra sức phá hoại chống phá Cách mạng
Câu 2: Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta được tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu?
  a/ 1 - 6 - 1946 ở Hà Nội
  b/ 2 - 3 - 1946 ở Hà Nội
  c/ 12 - 11 - 1946 ở Tân Trào - Tuyên Quang
  d/ 20 - 10 - 1946 ở Hà Nội
Câu 3: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 có lợi thực tế cho ta?
  a/ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do
  b/ Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chánh riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp
  c/ Việt Nam thuận cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng và rút dần trong 5 năm
  d/ Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ
Câu 4: Việc ký hiệp định sơ bộ tạm hoà với Pháp chứng tỏ:
  a/ Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta
  b/ Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta
  c/ Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao
  d/ Sự suy yếu của lực lượng cách mạng
Câu 5: Trong tạm ước 14 - 9 - 1946, ta nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
  a/ Một số quyền lợi về kinh tế và văn hoá
  b/ Chấp nhận cho Pháp đem 15 000 quân ra Bắc
  c/ Một số quyền lợi về chính trị, quân sự
  d/ Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự

Bài 18:
Câu 6: Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định của Đảng và chính phủ toàn quốc kháng chiến chống Pháp?
  a/ Hội nghị Đà Lạt không thành công(18 - 5 1946)
  b/ Hội nghị Phôngtennơblô
  c/ Pháp chiếm Hải Phòng(11 - 1946)
  d/ Tối hậu thư của Pháp ngày 18 - 12 - 1946 đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng
Câu 7: Văn bản nào trình bày đầy đủ nhất về đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?
  a/ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ chủ tịch(19 - 12 - 1946)
  b/ Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Thường vụ Trung ương Đảng (22 - 12 - 1946)
  c/ Một số bài trên báo sự thật (3 - 1947) của Trường Chinh
  d/ Tác phẩm "Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường Chinh
Câu 8: Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở VN năm 1950 là:
  a/ Hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và "hành lang Đông -Tây" ( Hải Phòng- Hà Nội - Hoà Bình - Sơn La)
  b/ Hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc bộ và Trung du
  c/ Phòng tuyến "boongke" và "vành đai trắng" xung quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ
  d/ Tất cả các câu trên đều sai
Câu 9: Trận đánh nào có tính chất quyết định trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
  a/ Trận đánh ở Cao Bằng
  b/ Trận đánh ở Đông Khê
  c/ Trận đánh ở Thất Khê
  d/ Trận đánh ở Đình Lập

Bài 19:
Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành:
  a/ Đảng cộng sản Đông Dương
  b/ Đảng cộng sản Việt Nam
  c/ Đảng lao động Việt Nam
  d/ Đông Dương cộng sản Đảng

Bài 20:
Câu 1: Lí do chủ yếu trong việc Pháp cử  Nava sang Đông Dương?
  a/ Vì sau 8 năm trở lại xâm lược Đông Dương, Pháp bị thiệt hại gần 390 ngàn tên, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn kinh tế, tài chánh
  b/ Vì chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) đã kết thúc
  c/ Vì nhân dân Pháp ngày càng phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam
  d/ Vì Nava được Mĩ chấp nhận
Câu 2: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta trong Đông - Xuân 1953 - 1954?
  a/ Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng
  b/ Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu
  c/ Tránh giao chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán
  d/ Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 - 1954
Câu 3: Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
  a/ Tốc chiến, tốc thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch
  b/ Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng
  c/ Tiêu diệt hết quân địch ở Điện Biên Phủ

  d/ Điện Biên Phủ thành mồ chôn giặc Pháp