CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12
I/ LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Bài 1:
Câu 1. Địa danh nào được chọn để đặt trụ sở Liên
Hợp Quốc:
a/ Xan Phơranxixcô. b/
Niu Ióoc.
c/ Oasinhtơn. d/
Caliphoócnia.
Câu 2. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường
quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (Liên Xô):
a/ Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu
diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
b/ Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.
c/ Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng
của các cường quốc thắng trận,
d/ Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia
chiến lợi phẩm.
Câu 3. Ngày thành lập Liên Hiệp Quốc là:
a/ 24/10/1945, b/
4/10/1946.
c/ 20/11/1945. d/
27/7/1945.
Câu 4: Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc
a/ Tháng 9-1967 b/
Tháng 9-1977
c/ Tháng 9-1987 d/
Tháng 9-1997
Bài 2:
Câu 1. Vị trí công nghiệp của Liên Xô trên thế giới
trong những năm 50, 60, nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX?
a/ Đứng thứ nhất trên thế giới b/ Đứng thứ hai trên thế giới
c/ Đứng thứ ba trên thế giới d/ Đứng thứ tư trên thế
giới
Câu 2. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến
tranh thế giới thứ hai:
a/ Hòa bình, trung lập
b/ Hòa bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới
c/ Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt
loài người
d/ Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của
Mỹ
Câu 3. Vị tổng thống đầu tiên của Liên Xô là:
a/ Lênin. b/
Xtalin.
c/ Goocbachốp d/
Enxin.
Câu 4: Nguyên nhân trực tiếp đòi hỏi Liên Xô phải bắt
tay vào công cuộc khôi phục kinh tế
trong những năm 1945 - 1950 là:
a/ Liên Xô nhanh
chóng khôi phục đất nước bị chiến tranh tàn phá.
b/ Tiến hành công
cuộc xây dựng CNXH đã bị gián đoạn từ năm 1941.
c/ Xây dựng nền
kinh tế mạnh đủ sức cạnh tranh với Mĩ.
d/ Đưa Liên Xô trở
thành cường quốc thế giới.
Câu 5: Thành tựu
quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là:
a/ Năm 1949, Liên Xô
chế tạo thành công bom nguyên tử.
b/ Năm 1957, Liên Xô
là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
c/ Năm 1961, Liên Xô
là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
d/ Giữa thập niên
70 (thế kỉ XX), sản lượng công nghiệp của Liên Xô chiếm khoảng 20%
tổng sản lượng công nghiệp của toàn thế giới.
Câu 6: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng
năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ ?
a/ Mở rộng lãnh
thổ.
b/ Duy trì hòa
bình an ninh thế giới.
c/ Ủng hộ phong
trào cách mạng thế giới.
d/ Khống chế các
nước khác.
Bài 3:
Câu 1. Thời gian thành lập nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa:
a/ Tháng 10 – 1948 b/
Tháng 10 - 1949
c/ Tháng 10 – 1950 d/
Tháng 10 - 1951.
Câu 2. Chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những
năm 80 của thế kỷ XX đến nay:
a/ Thực hiện đượng lối đối ngoại bất lợi cho cách
mạng Trung Quốc.
b/ Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô.
c/ Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt
Nam.
d/ Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước
trên thế giới,
Bài 4:
Câu 3. Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam
Á:
a/ Ngày 8-8-1967 b/
Ngày 8-8-1977
c/ Ngày 8-8-1987 d/
Ngày 8-8-1997
Câu 4. Tên thủ đô của Mianma:
a/ Manila. b/
Rangun,
c/ Cuala Lămpơ d/
Giacacta.
Câu 5. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước
Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979:
a/ Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa
học.
b/ Đối đầu căng thẳng,
c/ Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
d/ Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến
tranh chống Pháp và Mỹ.
Câu 6. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam
Á từ giữa thế kỷ XX đến nay:
a/ Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách
thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc,
b/ Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất
trên thế giới.
c/ Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu
nghị.
d/ Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng
đất nước và phát triển kinh tế.
Câu 7. Thời gian thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam
Á:
a/ Ngày 8-8-1967 b/
Ngày 8-8-1977.
c/ Ngày 8-8-1987. d/
Ngày 8-8-1997.
Câu 8. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước
Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979:
a/ Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa
học.
b/ Đối đầu căng thẳng,
c/ Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
d/ Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến
tranh chống Pháp và Mỹ.
Câu 9. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam
Á từ giữa thế kỷ XX đến nay:
a/ Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách
thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lực đế quốc,
b/ Trở thành khu vực năng động và phát triển nhất
trên thế giới.
c/ Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu
nghị.
d/ Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng
đất nước và phát triển kinh tế.
Câu 10: Khối quân sự
được thành lập ở Đông Nam Á vào 9/1954 là:
a/ NATO b/
CENTO
c/ SEATO d/
ASEAN
Câu 11: Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các
nước Đông Nam Á tại Băng Cốc
(8/1967) là:
a/ Việt Nam,
Philippin, Singapo, Thái Lan, Indonexia.
b/ Philippin,
Singapo, Thái Lan, Indonexia, Brunây.
c/ Philippin,
Singapo, Thái Lan, Indonexia, Malaixia.
d/ Malaixia,
Philippin, Mianma, Thái Lan, Indonexia.
Bài 5:
Câu 1. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy" vì:
a/ Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc
Pháp và Mỹ.
b/ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải
phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước ở châu Phi đã
giành được độc lập.
c/ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách
mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi trong cuộc đấu tranh chống
chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân,
d/ Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm
rung chuyển hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân ở châu lục
này.
Câu 2. Quốc gia giành độc lập sớm nhất ở châu Phi sau
Chiến tranh thế giới thứ hai:
a/ Angiêri b/
Ai Cập,
c/ Ghinê d/
Tuynid.i
Câu 3. Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
kiểu mới, Mỹ latinh đã được mệnh danh là:
a/ "Hòn đảo tự do" b/ "Lục địa mới
trỗi dậy".
c/ "Đại lục núi lửa" d/ "Tiền đồn của
chủ nghĩa xã hội"..
Câu 4. Tháng 4/1961, Cuba tuyên bố đi theo con đường xã
hội chủ nghĩa trong điều kiện:
a/ Đánh thắng sự can thiệp của Mỹ.
b/ Hoàn thành cuộc cải cách dân chủ.
c/ Thành lập Đảng Cộng sản Cuba.
d/ Câu a và b đúng,
Câu 5. Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của
phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ latinh:
a/ Từ năm 1945 đến năm 1959
b/ Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX,
c/ Từ những năm 80 đến những năm 90 của thế kỷ XX.
d/ Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay.
Câu 6: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là năm của châu Phi
Vì sao?
a/ Tất cả các
nước châu Phi đêu giành được độc lập.
b/ Hệ thống thuộc
địa của đế quốc lần lựợt tan rã.
c/ Có 17 nước ở
châu Phi giành được độc lập.
d/ Chủ nghĩa thực
dân sụp đổ ở châu Phi.
Câu 7: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam ảnh
hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào
của châu Phi:
a/ Ai Cập b/
Tuynidi
c/ Angôla c/
Angiêri
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ
bản của chủ nghĩa thực dân cũ
cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi:
a/ Năm 1960
"Năm châu Phi".
b/ Năm 1962 Angiêri
giành được độc lập.
c/ 11/11/1975 nước
cộng hòa nhân dân Angôla ra đời.
d/ Năm 1994 Nen-xơn
Manđêla trở thành tổng thống da đen
đầu tiên ở Nam Phi.
Câu 9: Vì sao sau
chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ la tinh được mệnh danh là "Đại
lục bùng cháy"?
a/ Ở đây thường
xuyên xãy ra cháy rừng.
b/ Ở đây nhân dân
đã đứng lên chống đế quốc Mĩ.
c/ Ở đây có cuộc
cách nổi tiếng nổ ra và thắng lợi ở Cuba.
d/ Các nước đế
quốc dùng Mĩ la tinh làm bàn đạp tấn công vào nước Mĩ.
Câu 10: Nước được mệnh danh là "Lá cờ đầu trong
phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh" ?
a/ Achentina
b/ Chi lê
c/ Nicanagoa
d/ Cuba
Bài 6:
Câu 1. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài duy nhất của thế giới trong thời
gian nào của thế kỉ XX ?
a/ Thập niên 40 -
50. b/
Thập niên 50 - 60.
c/ Thập niên 60 -
70. d/
Thập niên 70 - 80.
Câu 2: Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam là:
a/ Kennơđi b/
Nichxơn
c/ B. Clintơn d/ G. Bush
Câu 3: Mĩ đã tuyên bố xóa bỏ cấm vận và bình
thường hóa quan hệ với Việt Nam vào thời điểm nào ?
a/ Năm 1976. b/ Năm 1994.
c/ Năm 2004. d/
Năm 2006.
Câu 4: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớ n của thế
giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:
a/ Mĩ - Anh - Pháp. b/
Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
c/ Mĩ - Tây Âu -
Nhật Bản. d/
Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 5. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ
thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
a/ Anh. b/
Pháp.
c/ Mỹ. d/
Nhật.
Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ
hai đã có tác động tích cực đến xã hội loài người:
a/ Đưa con người bước sang nền văn minh công nghiệp.
b/ Làm thay đổi cơ bản các yếu tố sản xuất.
c/ Làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội gắn liền với
kỹ thuật hiện đại.
d/ Câu b và c đúng.
Câu 7. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ
hai đã gây những hậu quả tiêu cực đến đời sống của con người:
a/ Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.
b/ Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi,
lao động dịch vụ và trí oc tăng lên.
c/ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng,
d/ Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 8: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển
nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai
a/ Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật,
điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao
năng suất lao động
b/Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
c/ Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí,
phương tiện chiến tranh
d/ Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi
Câu 9: Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rơ ̃về
khoa học-kĩ thuật
a/ Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ
thuật lần thứ hai
b/ Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa
học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm
chiến lược để phát triển đất nước
c/ Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang
Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ.
d/ Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh
Bài 7:
Câu 1: Thời gian thành lập khối thị trường chung Châu
Âu ( EEC)
a/ Tháng 1-1949 b/
Tháng 5-1955
c/ Tháng 3-1957 d/
Tháng 3-1958
Bài 8:
Câu 1: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển
của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thứ hai
a/ Biết xâm nhập thị trường thế giới
b/ Tác dụng của những cải cách dân chủ
c/ Truyền thống " Tự lực tự cường"
d/ Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật
Câu 2: Nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng
"thần kì" vào những năm 60 - 73 của thế kỉ XX là do:
a/ Cuộc cách mạng
khoa học kĩ thuật của thế giới phát triển mạnh.
b/ Làm giàu trong
cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Triều Tiên.
c/ Làm giàu trong
cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam.
d/ Tất cả các
nhân tố trên.
Bài 9:
Câu 1: Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh chống Liên
Xô và các nước XHCN vào thời gian nào ?
a/ Tháng 2/1945 b/ Ngày 12/3/1947
c/ Tháng 7/1947 d/ Ngày 4/4/1949
Câu 2: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại
cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là:
a/ Các nước ráo
riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
b/ Thế giới luôn
ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh
thế giới.
c/ Hàng ngàn căn
cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
d/ Các nước phải
chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất
các loại vũ khí hủy diệt.
Câu 3: Tại sao gọi là "trật tự hai cực
Ianta" ?
a/ Đại diện hai
nước Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng.
b/ Tại Hội nghị
Ianta, Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho hai
phe.
c/ Thế giới đã
xãy ra nhiều cuộc xung đột ở Ianta.
d/ Tất cả các lí
do trên
Câu 4: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng
sự kiện
a/ Hiệp ước về
hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) nă 1972.
b/ Định ước
Henxinki năm 1975.
c/ Cuộc gặp không
chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989)
d/ Hiệp định về
một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)
Bài 10:
Câu 1: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần
thứ hai
a/ Do yêu cầu cuộc sống
b/ Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai
c/ Những thành tựu khoa học- kĩ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỹ XX, tạo
tiền đề và thúc đẩy sự bùng nổ cách mạng khoa học- kĩ thuật lần
hai
d/ Tất cả đều đúng
Câu 2: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc
cách mạng khoa học -kĩ thuật lần thứ
hai.
a/ Tạo ra khối
lượng hàng hóa đồ sộ.
b/ Đưa con người
sang nền văn minh trí tuệ.
c/ Thay đổi một
cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
Câu 3: Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân
loại đã trải qua, là những cuộc cách mạng nào ?
a/Cuộc cách mạng
công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX
b/Cuộc caćh mạng
kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX
c/Cuộc cách mạng
kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX vàcuộc cách
mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX
d/Cuộc cách mạng
công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỉ XX
II/LỊCH SỬ VIỆT NAM
Bài 12
Câu 1: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần
thứ hai ở VN?
a/ Bù vào thiệt
hại trong lần khai thác thứ nhất
b/ Để bù đắp
thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra
c/ Để thúc đẩy
sự phát triển kinh tế - xã hội ở VN
d/Tất cả các câu
trên đều đúng
Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần II, Pháp
đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
a/ Công nghiệp chế
biến
b/ Nông nghiệp và
khai thác mỏ
c/ Nông nghiệp và thương nghiệp
d/ Giao thông vận
tải
Câu 3: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần
thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở VN?
a/ Cột chặt nền
kinh tế VN lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp
b/ Biến VN thành
thị trường tiêu thụ hàng hoá do Pháp sản xuất
c/ Biến VN thành
căn cứ quân sự và chính trị của Pháp
d/ Câu a, b đều
đúng
Câu 4. Tác động của chương trình khai thác lần II đến
kinh tế VN là:
a/ Nền kinh tế VN
phát triển độc lập tự chủ
b/ Nền kinh tế VN
phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp
c/ Nền kinh tế VN
lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp
d/ VN trở thành
thị trường độc chiếm của Pháp
Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng
nào hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng VN?
a/ Công nhân b/
Nông dân
c/ Tiểu tư sản d/
Tư sản dân tộc
Câu 6: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở
thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng VN?
a/ Công nhân và tư
sản b/
Nông dân và địa chủ
c/ Nhân dân VN với
thực dân Pháp d/ Địa chủ và tư
sản
Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân VN
bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ?
a/ Công hội (bí
mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu
b/ Bãi công của
thợ nhuộm ở Chợ Lớn
c/ Bãi công của
công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng
d/ Bãi công của
thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng
Trung Quốc
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước
đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
a/ Đưa yêu sách
đến hội nghị Vecxay
b/ Nguyễn Ái quốc
đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa
c/ Nguyễn Ái Quốc
tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp
d/ Nguyễn Ái Quốc
tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari
Câu 9: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành
Quốc tế thứ III?
a/ Quốc tế này
bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa
b/ Quốc tế này
giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp
c/ Quốc tế này
đề ra đường lối cho Cách mạng VN
d/ Quốc tế này
chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam
Câu 10: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái
Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là:
a/ Đi sang
phương Tây tìm đường cứu nước
b/ Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa
cộng sản
c/ Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa
Mác - Lênin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội
d/ Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa
vô sản
Câu 11: Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái
Quốc trong những năm 1919 - 1930 là gì?
a/ Từ chủ
nghĩa yêu nước đền với chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu
nước đúng đắn
b/ Thành lập hội
Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
c/ Hợp nhất ba tổ
chức cộng sản
d/ Khởi thảo cương
lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng
Bài 13
Câu 1: Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thành lập
vào thời gian nào? Ở đâu?
a/ Tháng 5 - 1925
ở Quảng Châu (TQ)
b/ Tháng 6 - 1925
ở Hương Cảng (TQ)
c/ Tháng 7 - 1925
ở Quảng Châu (TQ)
d/ Tháng 6 - 1925
ở Quảng Châu (TQ)
Câu 2: Cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách Mạng
Thanh Niên là:
a/ Báo Thanh Niên b/
Tác phẩm "Đường Cách Mệnh"
c/ Bản án chế độ
tư bản Pháp d/ Báo
Người Cùng Khổ
Câu 3: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân
khách quan nào?
a/ Giai cấp tư sản
dân tộc lãnh đạo
b/ Tổ chức Việt
Nam quốc dân đảng còn non yếu
c/ Khởi nghĩa nổ
ra hoàn toàn bị động
d/ Đế quốc Pháp
còn mạnh
Câu 4: Số nhà 5 D phố Đàm Long (Hà Nội) là nơi diễn
ra sự kiện:
a/ Đại hội lần
thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên
b/ Thành lập Đông
Dương cộng sản đảng
c/ Chi bộ cộng
sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời
d/ Hội nghị thành
lập Đảng Cộng Sản Việt Nam
Câu 5: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng
là:
a/ Báo Nhành Lúa
b/ Báo Người Nhà
Quê
c/ Báo Búa Liềm
d/ Báo Tiếng
Chuông Rè
Câu 6: Từ ngaỳ 7 - 2 - 1930, hội nghị hợp nhất ba tổ
chức cộng sản họp ở đâu?
a/ Quảng Châu
(Trung Quốc)
b/ Ma Cao (Trung
Quốc)
c/ Cửu Long - Hương
Cảng (Trung Quốc)
d/ Hương Cảng
(Trung Quốc)
Câu 7: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản,
có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?
a/ Đông Dương cộng
sản đảng, An Nam cộng sản đảng
b/ Đông Dương cộng
sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
c/ Đông Dương cộng
sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
d/ An Nam cộng sản
đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
Câu 8: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị hợp
nhất ba tổ chức cộng sản
(3 - 2 - 1930) thể hiện như thế nào?
a/ Thống nhất các
tổ chức cộng sản để thành lập
một Đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam
b/ Soạn thảo Cương
lĩnh chính trị đầu tiên để Hội nghị thông qua
c/ Truyền bá chủ
nghĩa Mác - Lênin vào VN
d/ Câu a, b đúng
Câu 9: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định
trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là:
a/ Làm cách mạng
tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản
b/ Thực hiện cách
mạng ruộng đất cho triệt để
c/ Tịch thu hết
sản nghiệp của bọn đế quốc
d/ Đánh đổ địa
chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc
Câu 10: Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và
phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
lực lượng nào?
a/ Công nhân và
nông dân
b/ Công nhân, nông
dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông
c/ Công nhân, nông
dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến
d/ Câu a, b, c đúng
Bài 14
Câu 1: Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng cộng
sản Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ nhất vào thời gian nào? Ở
đâu?
a/ 3 - 2 - 1930 tại
Hương Cảng (Trung Quốc)
b/10 - 1930 tại
Hương Cảng (Trung Quốc)
c/ 3 - 1930 tại Ma
Cao (Trung Quốc)
d/ 10 - 1930 tại
Quảng Châu (Trung Quốc)
Câu 2: Đảng cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng
cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
a/ Tháng 3 - 1930
b/ Tháng 5 - 1930
c/ Tháng 10 - 1930
d/ Tháng 12 - 1930
Câu 3: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là
cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
a/ Ảnh hưởng của
cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933
b/ Thực dân Pháp
tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩaYên Bái
c/ Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo cách mạng và nông dân đứng lên
chống đế quốc và phong kiến
d/ Địa chủ phong
kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với
nông dân
Câu 4: Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, trung tâm của
phong trào cách mạng chủ yếu diễn ra ở đâu?
a/ Miền Trung
b/ Miền Bắc
c/ Miền Nam
d/ Trong cả nước
Câu 5: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong
trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu hiệu nào?
a/
"Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày"
b/ "Tự do dân
chủ" và "Cơm áo hoà bình"
c/ "Tịch thu
ruộng đất của đế quốc Việt gian" và "Tịch thu ruộng đất
của địa chủ phong kiến"
d/ "Chống đế
quốc" và "Chống phát xít"
Câu 6: Nghệ Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh
nhất vì:
a/ Là nơi tập
trung đông đảo giai cấp công nhân
b/ Là nơi thành
lập chính quyền Xô viết sớm nhất
c/ Là nơi có
truyền thống anh dũng dân tộc chống giặc ngoại xâm
d/ Là nơi có đội
ngũ cán bộ Đảng đông nhất trong cả nước
Câu 7: Gọi là chính quyền Xô viết vì:
a/ Chính quyền
đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết
b/ Hình thức mới
của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga)
c/ Hình thức
chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo
d/ Hình thức nhà
nước của những nước theo con đường XHCN
Câu 8: Trần Phú, tổng bí thư của Đảng cộng sản Đông
Dương bị Pháp bắt vào:
a/ 19 - 4 - 1931
b/ 14 - 9 - 1931
c/ 19 - 4 - 1932
d/ 14 - 9 - 1932
Bài 15
Câu 1: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông
Dương được xác định trong thời kì 1936 - 1939 ?
a/ Thực dân Pháp
nói chung
b/ Địa chủ phong
kiến
c/ Bọn phản động
thuộc địa và tay sai không chịu thi hành chính sách của chính phủ
Mặt trận nhân dân Pháp
d/ Các quan lại
của triều đình Huế
Câu 2: Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng xác định
trong thời kì 1936 - 1939?
a/ Đánh
đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc
b/ Đánh đổ phong
kiến để người cày có ruộng
c/ Chống phát
xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hoà
bình
d/ Câu a, b đúng
Câu 3: Phương pháp đấu tranh cách mạng thời kì 1936 -
1939 ?
a/ Kết hợp đấu
tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
b/ Kết hợp khả
năng hợp pháp và nửa hợp pháp
c/ Kết hợp khả
năng công khai và nửa công khai
d/ Câu b, c đúng
Câu 4: Cuộc mitting lớn nhất trong cuộc vận động dân
chủ 1936 - 1939 diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
a/ 1 - 8 - 1936,
tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội)
b/ 1 - 5 - 1938,
tại Bến Thuỷ, Vinh
c/ 1 - 5 - 1939,
tại Hà Nội
d/ 1 - 5 - 1938,
tại nhà Đấu Xảo - Hà Nội
Câu 5: Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ
1936 - 1939 là gì?
a/ Uy tín và ảnh
hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân
b/ Tư tưởng và
chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị và công tác
của Đảng viên được nâng cao
c/ Tập hợp được
một lực lượng công - nông hùng mạnh
d/ Đảng đã tập
hợp được một lực lượng chính trị của quần chúng đông đảo và sử
dụng hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú
Bài 16:
Câu 1: Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn cách
mạng 1939 - 1945 là ai?
a/ Bọn phản động
thuộc địa và tay sai của chúng
b/ Bọn đế quốc
và phát xít
c/ Bọn thực dân
phong kiến
d/ Bọn phát xít
Nhật
Câu 2: Hội nghị lần thứ 6 (11 - 1939) của ban chấp
hành trung ương Đảng đã xác định nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương
lúc này là gì?
a/ Đặt nhiệm vụ
giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu
b/ Chống chủ
nghĩa phát xít và chống chiến tranh
c/ Đặt nhiệm vụ
giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách
d/ Tất cả các
nhiệm vụ trên
Câu 3: Tháng 11 - 1939, tên gọi của Mặt trận ở Đông
Dương là gì?
a/ Mặt trận nhân
dân phản đế
b/ Mặt trận dân
chủ Đông Dương
c/ Mặt trận phản
đế Đông Dương
d/ Mặt trận dân
tộc thống nhất phản đế Đông Dương
Câu 4: Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11 - 1939) của
Ban chấp hành Trung ương Đảng diễn ra vào thời gian nào? Ở đâu?
a/ 19 - 5 - 1941
tại Bà Điểm - Hóc Môn
b/ 15 - 5 - 1939
tại PacBó - Cao Bằng
c/ 6 - 11 - 1939
tại Bà Điểm - Hóc Môn
d/ 10 - 5 - 1940
tại Đình Bảng - Bắc Ninh
Bài 17:
Câu 1: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau cách mạng
tháng Tám là:
a/ Quân Tưởng, Anh
dưới danh nghĩa Đồng minh vào VN giải giáp quân Nhật, nhưng lại chống
phá Cách mạng VN
b/ Nạn đói, nạn
dốt đe doạ nghiêm trọng đến nhân dân ta
c/ Ngân quỹ nhà
nước trống rỗng
d/ Các tổ chức
phản cách mạng trong nước ra sức phá hoại chống phá Cách mạng
Câu 2: Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta được
tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu?
a/ 1 - 6 - 1946 ở
Hà Nội
b/ 2 - 3 - 1946 ở
Hà Nội
c/ 12 - 11 - 1946 ở
Tân Trào - Tuyên Quang
d/ 20 - 10 - 1946 ở
Hà Nội
Câu 3: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6 - 3 -
1946 có lợi thực tế cho ta?
a/ Pháp công nhận
Việt Nam là một quốc gia tự do
b/ Pháp công nhận
Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chánh riêng nằm
trong khối liên hiệp Pháp
c/ Việt Nam thuận
cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng và rút dần trong 5 năm
d/ Hai bên thực
hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ
Câu 4: Việc ký hiệp định sơ bộ tạm hoà với Pháp
chứng tỏ:
a/ Chủ trương đúng
đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta
b/ Sự thoả hiệp
của Đảng và chính phủ ta
c/ Sự thắng lợi
của Pháp trên mặt trận ngoại giao
d/ Sự suy yếu của
lực lượng cách mạng
Câu 5: Trong tạm ước 14 - 9 - 1946, ta nhân nhượng cho
Pháp quyền lợi nào?
a/ Một số quyền
lợi về kinh tế và văn hoá
b/ Chấp nhận cho
Pháp đem 15 000 quân ra Bắc
c/ Một số quyền
lợi về chính trị, quân sự
d/ Một số quyền
lợi về kinh tế và quân sự
Bài 18:
Câu 6: Sự kiện trực tiếp nào đưa đến quyết định của
Đảng và chính phủ toàn quốc kháng chiến chống Pháp?
a/ Hội nghị Đà
Lạt không thành công(18 - 5 1946)
b/ Hội nghị
Phôngtennơblô
c/ Pháp chiếm Hải
Phòng(11 - 1946)
d/ Tối hậu thư
của Pháp ngày 18 - 12 - 1946 đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho
chúng
Câu 7: Văn bản nào trình bày đầy đủ nhất về đường
lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?
a/ Lời kêu gọi
toàn quốc kháng chiến của Hồ chủ tịch(19 - 12 - 1946)
b/ Chỉ thị toàn
dân kháng chiến của Thường vụ Trung ương Đảng (22 - 12 - 1946)
c/ Một số bài
trên báo sự thật (3 - 1947) của Trường Chinh
d/ Tác phẩm
"Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi" của Trường
Chinh
Câu 8: Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở
VN năm 1950 là:
a/ Hệ thống phòng
ngự trên đường số 4 và "hành lang Đông -Tây" ( Hải Phòng- Hà
Nội - Hoà Bình - Sơn La)
b/ Hệ thống phòng
ngự ở đồng bằng Bắc bộ và Trung du
c/ Phòng tuyến
"boongke" và "vành đai trắng" xung quanh Trung du và
đồng bằng Bắc bộ
d/ Tất cả các câu
trên đều sai
Câu 9: Trận đánh nào có tính chất quyết định trong
chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
a/ Trận đánh ở
Cao Bằng
b/ Trận đánh ở
Đông Khê
c/ Trận đánh ở
Thất Khê
d/ Trận đánh ở
Đình Lập
Bài 19:
a/ Đảng cộng sản
Đông Dương
b/ Đảng cộng sản
Việt Nam
c/ Đảng lao động
Việt Nam
d/ Đông Dương cộng
sản Đảng
Bài 20:
Câu 1: Lí do chủ yếu trong việc Pháp cử Nava sang Đông Dương?
a/ Vì sau 8 năm
trở lại xâm lược Đông Dương, Pháp bị thiệt hại gần 390 ngàn tên, vùng
chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn kinh tế, tài chánh
b/ Vì chiến tranh
Triều Tiên (1950 - 1953) đã kết thúc
c/ Vì nhân dân
Pháp ngày càng phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam
d/ Vì Nava được
Mĩ chấp nhận
Câu 2: Nội dung nào sau đây thuộc về chủ trương của ta
trong Đông - Xuân 1953 - 1954?
a/ Trong vòng 18
tháng chuyển bại thành thắng
b/ Tập trung lực
lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương
đối yếu
c/ Tránh giao
chiến ở miền Bắc với địch để chuẩn bị đàm phán
d/ Giành thắng
lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 - 1954
Câu 3: Khẩu hiệu nào do Đảng và chính phủ nêu lên
trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
a/ Tốc chiến, tốc
thắng để nhanh chóng kết thúc chiến dịch
b/ Tất cả cho
tiền tuyến, tất cả để chiến thắng
c/ Tiêu diệt hết
quân địch ở Điện Biên Phủ
d/ Điện Biên Phủ
thành mồ chôn giặc Pháp